Characters remaining: 500/500
Translation

mới toanh

Academic
Friendly

Từ "mới toanh" trong tiếng Việt có nghĩa là "mới tinh", tức là cái đó hoàn toàn mới, chưa qua sử dụng, không dấu hiệu kỹ hay hư hỏng. Từ này thường được sử dụng để miêu tả các đồ vật, thiết bị, sản phẩm hoặc thậm chí một ý tưởng, một cái đó vừa mới xuất hiện.

dụ sử dụng:
  1. Mới toanh:

    • "Tôi vừa mua một chiếc xe máy mới toanh." (Chiếc xe máy này hoàn toàn mới, chưa ai sử dụng.)
    • "Căn hộ này vừa được xây dựng, mọi thứ đều mới toanh." (Căn hộ này rất mới, chưa ai sống trong đó.)
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Sách này bản in mới toanh, vừa được phát hành tuần trước." (Cuốn sách này hoàn toàn mới, chưa ai đọc trước đó.)
    • "Ý tưởng của bạn thật mới toanh, rất khác biệt so với những tôi từng nghe." (Ý tưởng này rất mới mẻ, chưa ai nghĩ đến trước đây.)
Phân biệt các biến thể:
  • Mới tinh: Tương tự như "mới toanh", có nghĩahoàn toàn mới, không bị .

    • dụ: "Chiếc laptop này mới tinh, tôi chỉ vừa mua hôm qua."
  • Mới: Có thể chỉ đơn giản mới, nhưng không nhất thiết phải chưa qua sử dụng.

    • dụ: "Món ăn này rất mới, tôi chưa bao giờ thử."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Mới mẻ: Thường dùng khi nói về điều đó mới lạ, khác biệt, không chỉ về trạng thái vật còn về ý tưởng, phong cách.

    • dụ: " ấy một phong cách thời trang rất mới mẻ."
  • Mới nhất: Chỉ sản phẩm hoặc thông tin mới nhất, gần đây nhất.

    • dụ: "Đây phiên bản mới nhất của phần mềm này."
Các từ liên quan:
  • : Đối lập với "mới toanh", dùng để chỉ những thứ đã qua sử dụng, không còn mới.

    • dụ: "Chiếc xe này đã , cần sửa chữa."
  • Thời thượng: Mặc dù không trực tiếp liên quan, từ này thường chỉ những thứ mới nhất, hiện đại nhất trong thời gian hiện tại.

  1. Nh. Mới tinh (thtục): Xe đạp mới toanh.

Comments and discussion on the word "mới toanh"